Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 17/04/2024  - Tăng nhẹ lên 163.01

Việc tỷ giá Yên Nhật hôm nay tăng nhẹ lên mức 163.01, nguyên nhân có thể được giải thích là do lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu, các nhà đầu tư có xu hướng chuyển đổi sang các đồng tiền an toàn như USD, EUR, khiến cho giá trị của Yên Nhật tăng lên.

1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 17/04/2024 

Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ trao đổi giữa đồng Yên (JPY) và các đồng tiền khác, thường là đô la Mỹ (USD), euro (EUR), bảng Anh (GBP).

1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay

Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen có thể biến động mạnh và không chính xác như tỷ giá tại ngân hàng.

Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 17/04/2024

Thông tin

Giá

Giá Yên chiều mua tại chợ đen

166,34 VNĐ

Giá Yên chiều bán tại chợ đen

167,54 VNĐ

Giá 1 man (10.000 Yên)

1,660,340 VNĐ

Cập nhật lúc 06:00:12 17/04/2024

Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen có thể biến động mạnh
Tỷ giá Yên Nhật tại chợ đen có thể biến động mạnh

1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 17/04/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam

Cập nhật: 06:00:12 17/04/2024 (GMT+7)

Ngân hàng

Mua Tiền Mặt

Mua Chuyển Khoản

Bán Tiền Mặt

Bán Chuyển Khoản

ABBank

157,43

158,06

168,47

168,98

ACB

160,37

161,18

166,19

166,19

Agribank

159,45

160,09

167,24

-

Bảo Việt

-

159,29

-

168,92

BIDV

160,81

161,78

169,29

-

CBBank

160,20

161,01

-

165,84

Đông Á

162,20

165,50

169,50

169

Eximbank

160,59

161,07

165,53

-

GPBank

-

161,49

-

-

HDBank

161,52

162,04

166,03

-

Hong Leong

159,52

161,22

166,08

-

HSBC

159,07

160,21

166,08

166,08

Indovina

159,98

161,80

164,78

-

Kiên Long

157,96

159,66

167,22

-

Liên Việt

158,40

159,40

169,81

-

MSB

161,30

159,34

167,59

167,59

MBBank

158,47

160,47

168,15

168,15

Nam Á

158,54

161,54

164,99

-

NCB

159,40

160,60

166,69

167,49

OCB

160,15

161,65

166,23

165,73

OceanBank

158,40

159,40

169,81

-

PGBank

-

161,36

165,47

-

PublicBank

158

160

168

168

PVcomBank

160,12

158,52

167,39

167,39

Sacombank

161,58

162,08

166,64

166,14

Saigonbank

160,22

161,03

166,89

-

SCB

159

160

166,70

165,70

SeABank

158,56

160,46

168,06

167,56

SHB

159,26

160,26

165,76

-

Techcombank

156,95

161,31

167,97

-

TPBank

157,98

160,12

169,39

-

UOB

158,02

159,65

166,39

-

VIB

160,59

161,99

167,10

166,10

VietABank

160,12

161,82

165,09

-

VietBank

160,61

161,09

-

165,30

VietCapitalBank

158,72

160,32

168,38

-

Vietcombank

158,47

160,07

167,73

-

VietinBank

159,29

159,44

168,99

-

VPBank

161,14

161,14

166,41

-

VRB

158,60

159,56

167,03

-

1.3. Các ngân hàng Việt Nam mua và bán Yên Nhật hôm nay

Thông tin giá bên mua Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng: 

  • Techcombank: Mua tiền mặt JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 156,95 VNĐ.
  • ABBank: Mua chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 158,06 VNĐ.
  • Đông Á: Mua tiền mặt JPY với giá cao nhất là 162,20 VNĐ. Mua chuyển khoản với giá cao nhất là 165,50 VNĐ

Thông tin giá bên bán Yên Nhật (JPY) từ các ngân hàng:

  • Indovina: Bán tiền mặt JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 164,78 VNĐ.
  • VietBank: Bán chuyển khoản JPY với giá thấp nhất là 1 JPY = 165,30 VNĐ.
  • Đông Á: Bán tiền mặt JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 169,50 VNĐ.
  • Bảo Việt: Bán chuyển khoản JPY với giá cao nhất là 1 JPY = 169 VNĐ.

Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay: 

- Nếu bạn muốn bán tiền mặt JPY, bạn có thể chọn Indovina với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 164,78 VNĐ.

- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản JPY, bạn có thể chọn VietBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 165,30 VNĐ.

Nếu bạn muốn bán tiền mặt JPY, bạn có thể chọn Indovina
Nếu bạn muốn bán tiền mặt JPY, bạn có thể chọn Indovina

2. Thông tin về yên Nhật

Yên Nhật (JPY) xuất hiện vào thế kỷ 7, được gọi là Wadokai-ichibu.

Tên tiếng Anh: Japanese yen

Ký hiệu: ¥

Đơn vị phụ: sen, rin

Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.

Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.

Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 163.01 * 10.000 = 16.301.000 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 17/04/2024).

Ngày

Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ)

17/03/2024

165.98

18/03/2024

165.79

19/03/2024

163.87

20/03/2024

164.40

21/03/2024

163.48

22/03/2024

163.59

23/03/2024

163.59

24/03/2024

163.72

25/03/2024

163.51

26/03/2024

163.54

27/03/2024

163.89

28/03/2024

163.72

29/03/2024

163.95

30/03/2024

163.95

31/03/2024

163.91

01/04/2024

163.63

02/04/2024

164.41

03/04/2024

165.00

04/04/2024

164.91

05/04/2024

164.68

06/04/2024

164.60

07/04/2024

164.58

08/04/2024

164.40

09/04/2024

164.42

10/04/2024

163.09

11/04/2024

163.12 

12/04/2024

163.35

13/04/2024

163.35

14/04/2024

163.15

15/04/2024

163.08

16/04/2024

162.92

Bảng biến động tỷ giá Yên Nhật trong vòng 1 tháng qua

Tỷ giá Yên Nhật với những biến động khó lường
Tỷ giá Yên Nhật với những biến động khó lường

3. Đồng Yên tăng - nín thở chờ dữ liệu lạm phát

Tỷ giá đồng Yên Nhật có diễn biến tăng nhẹ trong ngày hôm nay, tuy nhiên mức tăng không đáng kể và vẫn đang ở mức thấp so với đầu năm.

Một số nguyên nhân dẫn đến việc tỷ giá đồng Yên tăng nhẹ:

  • Thị trường chờ đợi dữ liệu lạm phát Mỹ: Dữ liệu lạm phát Mỹ tháng 3 được công bố cao hơn dự kiến, khiến thị trường lo ngại về khả năng Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ tiếp tục tăng lãi suất mạnh mẽ hơn. Điều này có thể khiến USD tăng giá so với các đồng tiền khác, bao gồm cả Yên Nhật.
  • Chi tiêu của người tiêu dùng Nhật Bản: Mức chi tiêu của người tiêu dùng Nhật Bản trong tháng 2 tăng cao hơn dự kiến, cho thấy dấu hiệu phục hồi của nền kinh tế. Điều này có thể hỗ trợ đồng Yên Nhật.
  • Chỉ số giá sản xuất Nhật Bản: Chỉ số giá sản xuất Nhật Bản tháng 3 tăng cao hơn dự kiến, cho thấy áp lực lạm phát gia tăng. Tuy nhiên, mức tăng này vẫn thấp hơn so với các nước khác, khiến đồng Yên Nhật vẫn kém hấp dẫn hơn so với các đồng tiền khác.

Diễn biến của tỷ giá đồng Yên Nhật trong thời gian tới sẽ phụ thuộc chủ yếu vào dữ liệu lạm phát và chính sách tiền tệ của các nền kinh tế lớn. Ngoài ra, cần lưu ý rằng thị trường ngoại hối luôn biến động mạnh và khó lường. Do đó, nhà đầu tư cần theo dõi sát sao thị trường và đưa ra quyết định đầu tư một cách thận trọng.

Diễn biến của tỷ giá đồng Yên Nhật trong thời gian tới sẽ phụ thuộc chủ yếu vào dữ liệu lạm phát
Diễn biến của tỷ giá đồng Yên Nhật trong thời gian tới sẽ phụ thuộc chủ yếu vào dữ liệu lạm phát

4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên

Trong phiên giao dịch, tỷ giá Yên Nhật hôm nay đã tăng nhẹ nhưng tỷ giá trung bình giảm xuống mức thấp nhất từ năm 1990 do áp lực từ đồng Dollar đạt mức cao nhất kể từ đầu tháng 11, sau khi doanh số bán lẻ của Mỹ tăng cao hơn dự kiến trong tháng 3 vừa qua. Sự chênh lệch lãi suất lớn giữa 2 nước cũng là một yếu tố khiến đồng tiền Nhật Bản giảm giá.

Các quan chức tiền tệ Nhật Bản cảnh báo rằng họ có thể can thiệp để ổn định đồng tiền. Bộ trưởng Tài chính Shunichi Suzuki cho biết, Bộ đang chặt chẽ theo dõi các biến động tiền tệ và Tokyo đã sẵn sàng hành động khi cần.

Chuyên gia tài chính Bechtel phát biểu rằng sự can thiệp tiềm năng có thể xảy ra hơn nếu đồng Yên hoạt động kém, đặc biệt là trong giai đoạn đồng Dollar mạnh lên trên diện rộng.

“Tôi nghĩ chúng ta vẫn cần một ngày trọng đại để đồng tiền Yên Nhật thực sự hoạt động kém hơn thị trường từ 1% trở lên”, ông nói. Ông cũng cho biết các quan chức Nhật Bản có thể can thiệp ở mức quan trọng như 155.

Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 17/04/2024 có dấu hiệu tăng nhẹ lên 163.01 so với ngày hôm qua. Tỷ giá hối đoái biến động liên tục trong ngày do ảnh hưởng của nhiều yếu tố. Do vậy, việc chỉ dựa vào mức tăng/giảm trong một ngày (như 17/04/2024 so với ngày hôm qua) không đủ để kết luận xu hướng dài hạn của tỷ giá Yên Nhật.