1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 26/04/2024
Tỷ giá Yên Nhật là tỷ lệ quy đổi giữa đồng Yên Nhật (JPY) và một loại tiền tệ khác, thể hiện số lượng số lượng tiền cần thiết để đổi lấy một đơn vị JPY.
Tỷ giá này biến động liên tục theo cung cầu trên thị trường ngoại hối.
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay (26/04/2024) tại chợ đen tiếp tục có xu hướng giảm nhẹ so với ngày hôm qua. Cụ thể đã giảm 0,38 đồng ở cả chiều mua và chiều bán.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 26/04/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
165,75 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
166,95 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1.659.100 VNĐ |
Cập nhật lúc 07:50:12 26/04/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 26/04/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 07:50 AM, 26/04/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
158,13 |
158,76 |
167,46 |
167,96 |
ACB |
159,71 |
160,51 |
165,43 |
165,43 |
Agribank |
158,79 |
159,43 |
166,63 |
- |
Bảo Việt |
- |
159,39 |
- |
169,02 |
BIDV |
158,55 |
159,51 |
166,92 |
- |
CBBank |
160,22 |
161,03 |
- |
166,11 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
159,90 |
160,38 |
165,51 |
- |
GPBank |
- |
161,21 |
- |
- |
HDBank |
160,87 |
161,39 |
165,27 |
- |
Hong Leong |
159,22 |
160,92 |
165,65 |
- |
HSBC |
159,33 |
160,63 |
166,20 |
166,20 |
Indovina |
159,73 |
161,54 |
164,65 |
- |
Kiên Long |
158,11 |
159,81 |
167,37 |
- |
Liên Việt |
- |
160,00 |
166,08 |
- |
MSB |
161,30 |
159,34 |
167,59 |
167,59 |
MBBank |
157,91 |
159,91 |
167,39 |
167,39 |
Nam Á |
158,57 |
161,57 |
164,84 |
- |
NCB |
158,77 |
159,97 |
166,07 |
166,87 |
OCB |
159,67 |
161,17 |
165,74 |
165,24 |
OceanBank |
- |
160,00 |
166,08 |
- |
PGBank |
- |
161,59 |
165,97 |
- |
PublicBank |
158,00 |
160,00 |
168,00 |
168,00 |
PVcomBank |
160,36 |
158,75 |
167,63 |
167,63 |
Sacombank |
160,89 |
161,39 |
165,90 |
165,40 |
Saigonbank |
160,27 |
161,08 |
168,05 |
- |
SCB |
159,60 |
160,60 |
166,50 |
165,50 |
SeABank |
157,86 |
159,76 |
167,36 |
166,86 |
SHB |
159,61 |
160,61 |
166,11 |
- |
Techcombank |
156,50 |
160,86 |
167,50 |
- |
TPBank |
157,24 |
159,74 |
168,64 |
- |
UOB |
158,17 |
159,80 |
166,68 |
- |
VIB |
159,51 |
160,91 |
166,60 |
165,60 |
VietABank |
159,49 |
161,19 |
164,45 |
- |
VietBank |
160,11 |
160,59 |
- |
165,72 |
VietCapitalBank |
158,50 |
160,11 |
168,16 |
- |
Vietcombank |
158,10 |
159,69 |
167,33 |
- |
VietinBank |
159,54 |
159,54 |
167,49 |
- |
VPBank |
160,32 |
160,32 |
165,62 |
- |
VRB |
158,81 |
159,77 |
167,19 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam đang mua và bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Techcombank đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 156,50 VNĐ
- Ngân hàng PVcomBank đang mua chuyển khoản đồng Yên Nhật (JPY) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 158,75 VNĐ
- Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt đồng Yên Nhật (JPY) với giá cao nhất là: 1 JPY = 162,20 VNĐ
- Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản đồng Yên Nhật (JPY) với giá cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng VietABank đang bán tiền mặt đồng Yên Nhật (JPY) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 164,45 VNĐ
- Ngân hàng OCB đang bán chuyển khoản đồng Yên Nhật (JPY) với giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,24 VNĐ
- Ngân hàng Đông Á đang bán tiền mặt đồng Yên Nhật (JPY) với giá cao nhất là: 1 JPY = 169,50 VNĐ
- Ngân hàng Bảo Việt đang bán chuyển khoản đồng Yên Nhật (JPY) với giá cao nhất là: 1 JPY = 169,02 VNĐ
Nhận định tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Đông Á với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,50 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Bảo Việt với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,02 VNĐ.
2. Thông tin về yên Nhật
Đồng Yên Nhật (JPY) được giới thiệu vào năm 1871, trong thời Minh Trị, đánh dấu một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 162,71 * 10.000 = 1,627,100 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 26/04/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
26/03/2024 |
163,54 |
27/03/2024 |
163,89 |
28/03/2024 |
163,72 |
29/03/2024 |
163,95 |
30/03/2024 |
163,95 |
31/03/2024 |
163,91 |
01/04/2024 |
163,63 |
02/04/2024 |
164,41 |
03/04/2024 |
165,00 |
04/04/2024 |
164,91 |
05/04/2024 |
164,68 |
06/04/2024 |
164,60 |
07/04/2024 |
164,58 |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
3. Vì sao đồng Yên Nhật vẫn mất giá sau khi BoJ chấm dứt lãi suất âm?
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tiếp tục lao dốc sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) chấm dứt chính sách lãi suất âm kéo dài nhiều năm, bộc lộ những điểm yếu tiềm ẩn trong nền kinh tế và chính sách tiền tệ của quốc gia này. Có một số lý do được đưa ra:
- Chênh lệch lãi suất ngày càng lớn là nguyên nhân chính dẫn đến đà giảm giá mạnh mẽ của Yên Nhật. Lãi suất tại Mỹ đang ở mức cao nhất trong 23 năm qua, tạo sức hấp dẫn mạnh mẽ cho đồng USD so với đồng Yên, vốn đang ở mức siêu thấp do chính sách của BoJ. Điều này khiến các nhà đầu tư chuyển đổi sang USD để kiếm lợi nhuận cao hơn, đẩy giá trị của Yên Nhật xuống thấp.
- Phản ứng thị trường thận trọng trước quyết định của BoJ cũng góp phần vào sự sụt giảm của đồng Yên Nhật. Việc chấm dứt lãi suất âm đã được dự đoán từ trước nên thay vì phản ứng tích cực, các nhà đầu tư tỏ ra lo ngại về khả năng hỗ trợ đồng Yên của BoJ trong tương lai, dẫn đến làn sóng bán tháo mạnh mẽ.
- Triển vọng kinh tế ảm đạm cũng là một yếu tố quan trọng tác động đến giá Yên trên thị trường. Nền kinh tế Nhật Bản đang trong giai đoạn phục hồi chậm chạp, lạm phát thấp và BoJ vẫn duy trì lập trường linh hoạt về chính sách tiền tệ. Những yếu tố này khiến các nhà đầu tư lo ngại về khả năng tăng trưởng của Nhật Bản, dẫn đến việc bán tháo Yên Nhật và tìm kiếm các kênh đầu tư an toàn hơn.
- Các tin tức tiêu cực gần đây, như chiến tranh Nga-Ukraine và suy thoái kinh tế toàn cầu, càng làm gia tăng áp lực lên Yên Nhật. Thị trường trở nên bi quan về triển vọng kinh tế, khiến các nhà đầu tư bán tháo Yên Nhật để né tránh rủi ro.
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Đồng Yên Nhật tiếp tục đà giảm giá mạnh, ghi nhận mức thấp mới trong 34 năm so với USD và 16 năm so với EURO. Nguyên nhân chính được cho là do thị trường cho rằng kết quả cuộc họp chính sách của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) sẽ không có biện pháp đủ mạnh mẽ để hỗ trợ đồng tiền này.
Nhiều nhà đầu tư dự đoán rằng BoJ sẽ can thiệp thị trường khi Yên Nhật giảm xuống mức 155 USD/JPY. Tuy nhiên, mức can thiệp này có thể thay đổi tùy theo diễn biến thị trường và BoJ cũng đã cảnh báo rằng họ sẽ không can thiệp vào tỷ giá hối đoái một cách cứng nhắc.
Chuyên gia thị trường Marc Chandler cho biết: "BoJ có thể sẽ đưa ra tuyên bố cứng rắn hơn về phản ứng của họ trước đà giảm giá của Yên Nhật và tác động tiêu cực của nó đến lạm phát.". Nhiều nhà đầu tư vẫn tỏ ra nghi ngờ về hiệu quả của các biện pháp can thiệp từ BoJ, cho rằng BoJ cần có những hành động mạnh mẽ hơn, như tăng lãi suất, để thực sự hỗ trợ đồng Yên.
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay tiếp tục đà giảm mạnh xuống còn 162,71 trong các phiên giao dịch trên thị trường. Nhìn chung, sự sụt giảm mạnh của Yên Nhật là kết quả của nhiều yếu tố đan xen, bao gồm chính sách tiền tệ, triển vọng kinh tế và tâm lý thị trường. BoJ cần có những biện pháp mạnh mẽ hơn để hỗ trợ đồng Yên và vực dậy nền kinh tế Nhật Bản trong bối cảnh đầy thách thức hiện nay.