1. Tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 09/05/2024
Tỷ giá Yên Nhật là giá trị của đồng Yên Nhật (JPY) được quy đổi sang đồng tiền tệ khác tại một thời điểm nhất định. Nói cách khác, tỷ giá Yên Nhật cho biết số tiền của một quốc gia cần thiết để đổi lấy một đơn vị Yên Nhật. Tỷ giá này luôn biến động do ảnh hưởng của nhiều yếu tố kinh tế, chính trị và thị trường.
1.1. Giá Yên chợ đen hôm nay
Tỷ giá Yên Nhật/VNĐ trên thị trường chợ đen giảm nhẹ 0,8 đồng ở cả chiều mua và chiều bán so với ngày hôm qua.
Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay - 09/05/2024
Thông tin |
Giá |
Giá Yên chiều mua tại chợ đen |
164,53 VNĐ |
Giá Yên chiều bán tại chợ đen |
165,73 VNĐ |
Giá 1 man (10.000 Yên) |
1,647,300 VNĐ |
Cập nhật lúc 08:00:13 09/05/2024 |
1.2. Bảng tỷ giá Yên Nhật hôm nay 09/05/2024 tại hơn 36 ngân hàng Việt Nam
Cập nhật: 09:00 AM, 09/05/2024 (GMT+7)
Ngân hàng |
Mua tiền mặt |
Mua chuyển khoản |
Bán tiền mặt |
Bán chuyển khoản |
ABBank |
158,46 |
159,10 |
167,88 |
168,38 |
ACB |
160,59 |
161,39 |
166,26 |
166,26 |
Agribank |
159,98 |
160,62 |
168,02 |
- |
Bảo Việt |
- |
159,76 |
- |
169,41 |
BIDV |
158,89 |
159,85 |
167,26 |
- |
CBBank |
160,80 |
161,61 |
- |
166,71 |
Đông Á |
162,20 |
165,50 |
169,50 |
169,00 |
Eximbank |
160,96 |
161,44 |
165,96 |
- |
GPBank |
- |
162,08 |
- |
- |
HDBank |
161,54 |
162,06 |
165,96 |
|
Hong Leong |
159,77 |
161,47 |
166,28 |
- |
HSBC |
159,72 |
161,07 |
166,56 |
166,56 |
Indovina |
160,29 |
162,11 |
165,23 |
- |
Kiên Long |
158,52 |
160,22 |
167,78 |
- |
Liên Việt |
- |
160,68 |
166,71 |
- |
MSB |
161,82 |
159,86 |
166,27 |
168,07 |
MBBank |
158,57 |
160,57 |
168,07 |
168,07 |
Nam Á |
159,34 |
162,34 |
165,69 |
- |
NCB |
159,93 |
161,13 |
167,20 |
168,00 |
OCB |
160,77 |
162,27 |
166,81 |
166,31 |
OceanBank |
- |
160,68 |
166,71 |
- |
PGBank |
- |
161,94 |
166,58 |
- |
PublicBank |
159,00 |
160,00 |
169,00 |
169,00 |
PVcomBank |
161,01 |
159,41 |
168,86 |
168,86 |
Sacombank |
161,39 |
161,89 |
166,40 |
165,90 |
Saigonbank |
161,10 |
162,02 |
167,87 |
- |
SCB |
159,20 |
160,30 |
168,70 |
167,70 |
SeABank |
158,66 |
160,56 |
168,16 |
167,66 |
SHB |
159,96 |
160,96 |
166,46 |
- |
Techcombank |
156,73 |
161,09 |
167,70 |
- |
TPBank |
158,19 |
161,03 |
169,33 |
- |
UOB |
158,98 |
160,62 |
167,54 |
- |
VIB |
160,90 |
162,30 |
167,33 |
166,33 |
VietABank |
160,61 |
162,31 |
165,57 |
- |
VietBank |
161,31 |
161,79 |
- |
166,39 |
VietCapitalBank |
159,32 |
160,93 |
169,02 |
- |
Vietcombank |
159,17 |
160,78 |
168,47 |
- |
VietinBank |
160,19 |
160,19 |
168,14 |
- |
VPBank |
160,32 |
160,82 |
166,57 |
- |
VRB |
159,14 |
160,10 |
167,54 |
- |
1.3. Các ngân hàng Việt Nam đang giao dịch mua và bán Yên Nhật hôm nay
Ngân hàng mua Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Techcombank đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 156,73 VNĐ.
- Ngân hàng ABBank đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 159,10 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 162,20 VNĐ.
- Ngân hàng Đông Á đang mua chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 165,50 VNĐ.
Ngân hàng bán Yên Nhật (JPY)
- Ngân hàng Indovina đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ với giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,23 VNĐ.
- Ngân hàng Sacombank đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá thấp nhất là: 1 JPY = 165,90 VNĐ.
- Ngân hàng Liên Việt, OceanBank đang bán tiền mặt Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 170,26 VNĐ.
- Ngân hàng Bảo Việt đang bán chuyển khoản Yên Nhật (JPY) với tỷ giá cao nhất là: 1 JPY = 169,41 VNĐ.
Nhận định về tỷ giá Yên Nhật hôm nay:
- Nếu bạn muốn bán tiền mặt Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng Liên Việt hoặc OceanBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 170,26 VNĐ.
- Nếu bạn muốn bán chuyển khoản Yên Nhật, bạn có thể chọn ngân hàng PVcomBank với tỷ giá thấp nhất là 1 JPY = 169,41 VNĐ.
2. Thông tin về yên Nhật
Năm 1871, dưới thời Minh Trị, đồng Yên Nhật được đưa vào sử dụng, mở ra một kỷ nguyên mới cho hệ thống tài chính Nhật Bản.
Tên tiếng Anh: Japanese yen
Ký hiệu: ¥
Đơn vị phụ: sen, rin
Tiền giấy: Có các mệnh giá phổ biến như ¥1000, ¥5000 và ¥10,000.
Tiền xu: Bao gồm các mệnh giá ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100 và ¥500.
Bên cạnh đồng Yên, Rin và Sen thì 1 Man Nhật (tương đương 10.000 Yên) thường có giá trị quy đổi sang tiền Việt = 163,38 * 10.000 = 1,633,800 (VNĐ) (tính theo tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 09/05/2024 tại các ngân hàng).
Ngày |
Tỷ giá trung bình (JPY/VNĐ) |
08/04/2024 |
164,40 |
09/04/2024 |
164,42 |
10/04/2024 |
163,09 |
11/04/2024 |
163,12 |
12/04/2024 |
163,35 |
13/04/2024 |
163,35 |
14/04/2024 |
163,15 |
15/04/2024 |
163,08 |
16/04/2024 |
162,92 |
17/04/2024 |
163,01 |
18/04/2024 |
163,34 |
19/04/2024 |
163,38 |
20/04/2024 |
164,11 |
21/04/2024 |
164,02 |
22/04/2024 |
164,08 |
23/04/2024 |
163,87 |
24/04/2024 |
163,92 |
25/04/2024 |
163,62 |
26/04/2024 |
162,71 |
27/04/2024 |
161,91 |
28/04/2024 |
161,55 |
29/04/2024 |
161,55 |
30/04/2024 |
161,67 |
01/05/2024 |
161,58 |
02/05/2024 |
161,67 |
03/05/2024 |
162,53 |
04/05/2024 |
165,06 |
05/05/2024 |
165,12 |
06/05/2024 |
165,12 |
07/05/2024 |
164,47 |
08/05/2024 |
163,35 |
3. Vì sao đồng Yên vẫn giảm giá sau khi BoJ chấm dứt lãi suất âm?
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay vẫn đang phải đối mặt với áp lực giảm giá mạnh sau khi Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) thông báo kết thúc chính sách tiền tệ siêu lỏng lẻo. Sự trượt giá của đồng Yên có thể được giải thích bởi một số yếu tố chính:
- Chênh lệch lãi suất: Lãi suất thấp kỷ lục của Nhật Bản trái ngược hoàn toàn với lãi suất cao nhất 23 năm tại Mỹ. Điều này khiến các nhà đầu tư ưa chuộng USD hơn JPY, dẫn đến áp lực bán JPY và đẩy giá trị đồng tiền này xuống thấp.
- Bán theo tin tức: Việc BoJ tăng lãi suất từ -0,1% lên 0-0,1% và bãi bỏ chính sách kiểm soát đường cong lợi suất (YCC) đã được dự đoán trước. Khi thông tin được xác nhận, các nhà đầu tư đã thực hiện hành động "bán theo tin tức", khiến giá JPY giảm mạnh hơn.
- BoJ "mềm mỏng": Việc BoJ vẫn duy trì khối lượng mua trái phiếu thay vì chuyển sang lập trường cứng rắn hơn khiến thị trường lo ngại về khả năng kiềm chế đà giảm giá của JPY.
- Triển vọng kinh tế Nhật Bản: Lạm phát và mức tăng lương ở Nhật Bản đang có dấu hiệu tích cực, khiến giới đầu tư tin tưởng hơn vào triển vọng kinh tế của nước này. Điều này cũng góp phần gia tăng áp lực giảm giá lên đồng Yên.
4. Dự báo xu hướng tỷ giá Yên
Tỷ giá Yên Nhật hôm nay tiếp tục đà suy yếu ngày thứ ba liên tiếp, khiến các nhà đầu tư lo ngại về khả năng can thiệp thị trường từ phía chính quyền Nhật Bản. Trong khi đó, giá dầu thô lại có xu hướng tăng sau khi chạm mức thấp nhất gần hai tháng.
Tuy nhiên, tâm điểm chú ý của thị trường tiền tệ vẫn là đồng Yên khi các quan chức Nhật Bản liên tục đưa ra cảnh báo về tác động tiêu cực của đồng tiền yếu đối với nền kinh tế. Theo Vassili Serebrikov, chiến lược gia ngoại hối tại UBS ở New York: "Giao dịch mua bán đồng Yên vẫn hấp dẫn và thị trường có xu hướng mua vào khi tỷ giá USD/JPY giảm. Tuy nhiên, rủi ro bị can thiệp vẫn hiện hữu, nhưng trừ khi có sự thay đổi đáng kể trong triển vọng kinh tế Hoa Kỳ, cơ cấu thị trường ngoại hối khó có thể thay đổi."
Các nhà phân tích cho rằng bất kỳ sự can thiệp nào từ Tokyo cũng chỉ mang lại hiệu quả tạm thời cho đồng Yên, do chênh lệch lãi suất giữa Mỹ và Nhật Bản quá lớn.
Được biết, chính quyền Nhật Bản đã chi khoảng 60 tỷ USD vào tuần trước để hỗ trợ đồng Yên sau khi đồng tiền này chạm mức yếu nhất trong 34 năm so với đồng USD (khoảng 160 Yên/USD). Tuy nhiên, đồng USD cuối phiên giao dịch đã tăng 0,61% so với đồng Yên, đạt mức 155,63 USD/JPY, cao hơn mức thấp nhất trong tuần trước (151,86 USD/JPY).
Như vậy, tỷ giá Yên Nhật hôm nay ngày 09/05/2024 vẫn chưa có dấu hiệu dừng trượt giá, mức giao dịch hiện còn 163,35 VNĐ/JPY. Thị trường tiền tệ đang có nhiều biến động, đặc biệt là xung quanh đồng Yên Nhật. Sự suy yếu của đồng Yên khiến các nhà đầu tư lo ngại và có thể dẫn đến sự can thiệp từ chính phủ Nhật Bản. Tuy nhiên, các nhà phân tích cho rằng hiệu quả của biện pháp này có thể chỉ là tạm thời.