Kể từ nay, sang tên Sổ đỏ cần nộp 04 loại thuế, phí: Người dân cần biết

Khi thực hiện việc sang tên sổ đỏ, các bên phải nộp các loại phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính. Theo quy định, năm 2024, những loại thuế, phí nào khi sang tên sổ đỏ người dân sẽ phải nộp?

Khi thực hiện việc sang tên sổ đỏ, các bên phải nộp các loại phí, lệ phí và các nghĩa vụ tài chính. Theo quy định, năm 2024, những loại thuế, phí nào khi sang tên sổ đỏ người dân sẽ phải nộp?

1. Thuế thu nhập cá nhân

Các trường hợp phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi sang tên sổ đỏ gồm:

- Trường hợp các bên có thỏa thuận về người nộp thuế thì thực hiện theo thỏa thuận đó.

- Nếu các bên không có thỏa thuận về việc người nhận chuyển nhượng nộp thuế thay thì người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân là người chuyển nhượng (người bán), theo điểm c khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC.

Sang-Ten-So-Do-mat-4-loai-thue-phmi2

- Đối với hợp đồng tặng cho nhà đất nếu không có thỏa thuận thì người nhận tặng cho là người phải nộp thuế (vì là người có thu nhập).

Tuy nhiên, theo Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC, những trường hợp sau đây được miễn thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, nhà ở:

- Chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế bất động sản (bao gồm cả nhà ở hình thành trong tương lai, công trình xây dựng hình thành trong tương lai theo quy định pháp luật về kinh doanh bất động sản) giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; bố vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.

- Cá nhân chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam

Điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng nhà đất như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2%

Trong đó, giá chuyển nhượng đối với chuyển nhượng quyền sử dụng đất không có công trình xây dựng trên đất là giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng. Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.

2. Phí trước bạ

Theo Điều 5 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP lệ phí trước bạ được tính như sau:

- Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định

Khoản 1 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định, trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do UBND cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà (thường áp dụng khi chuyển nhượng – mua bán).

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá chuyển nhượng

- Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.

+ Mức nộp lệ phí với đất: Lệ phí trước bạ = 0.5% x Diện tích x Giá 1m2 tại Bảng giá đất do UBND cấp tỉnh ban hành

+ Mức nộp lệ phí đối với nhà ở: Lệ phí trước bạ = 0.5% x ( Diện tích x Giá 1m2 x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)

3. Phí thẩm định hồ sơ

Sang-Ten-So-Do-mat-4-loai-thue-phi-1

Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định phí thẩm định hồ sơ khi sang tên nhà đất thuộc thẩm quyền của HĐND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) nên mức thu giữa các tỉnh, thành sẽ khác nhau. Mức thu thương dao động từ 500.000 đồng - 5 triệu đồng.

Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là khoản thu đối với công việc thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ đảm bảo việc thực hiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất (bao gồm cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận và chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp) theo quy định của pháp luật và tuỳ vào điều kiện địa phương có mức thu phí khác nhau.

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận (lệ phí làm bìa mới)

Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính. Mức thu này ở các địa phương khác nhau có thể sẽ khác nhau.